Theo đó, các sản phẩm xuất khẩu có nguy cơ bị điều tra áp dụng biện pháp PVTM, gian lận xuất xứ, chuyển tải bất hợp pháp, bao gồm 18 sản phẩm, cụ thể:
Thép carbon chống ăn mòn (CORE). Mã HS tham khảo: 7210.30, 7210.41, 7210.49, 7210.61, 7210.69, 7210.70, 7210.90, 7212.30, 7212.40, 7212.50, 7212.60. Sản phẩm bắt đầu được cảnh báo từ tháng 3 năm 2022. Hoa Kỳ đã áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với sản phẩm thép CORE nhập khẩu từ Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc và Đài Loan (Trung Quốc).
Cáp thép dự ứng lực là 1 trong 18 sản phẩm xuất khẩu có nguy cơ bị điều tra phòng vệ thương mại tại Mỹ.
Trong các vụ việc điều tra lẩn tránh mà Bộ Thương mại Hoa Kỳ (DOC) đã tiến hành, DOC đều xác định việc xuất khẩu sản phẩm thép CORE sản xuất tại Việt Nam nếu sử dụng nguyên liệu là thép cán nguội (CRS) hoặc thép cán nóng (HRS) nhập khẩu từ Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Đài Loan (Trung Quốc) là hành vi lẩn tránh thuế chống bán phá mà Hoa Kỳ đang áp dụng đối với sản phẩm nhập khẩu từ các thị trường này.
Ống thép hộp và ống thép tròn (Pipe and Tube). Các mã HS tham khảo: 7306.30, 7306.50, 7306.19, 7306.61. Sản phẩm bắt đầu được cảnh báo từ tháng 7 năm 2022. Hoa Kỳ đã áp dụng thuế chống bán phá giá và chống trợ cấp đối với ống thép hộp và ống thép tròn nhập khẩu từ nhiều thị trường như Trung Quốc, Hàn Quốc, Mexico, Đài Loan (Trung Quốc), Ấn Độ.
Trong các vụ việc điều tra lẩn tránh mà Bộ Thương mại Hoa Kỳ (DOC) đã tiến hành, DOC đều xác định việc xuất khẩu sản phẩm ống thép sản xuất tại Việt Nam nếu sử dụng nguyên liệu là thép cán nóng (HRS) nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc, Đài Loan (Trung Quốc) và Ấn Độ là hành vi lẩn tránh thuế chống bán phá mà Hoa Kỳ đang áp dụng đối với sản phẩm nhập khẩu từ các thị trường này.
Cáp thép dự ứng lực (Prestressed concrete steel wire strand). Các mã HS tham khảo: 7312.10. Hoa Kỳ đã áp dụng thuế chống bán phá giá và chống trợ cấp đối với cáp thép dự ứng lực nhập khẩu từ 22 thị trường, trong đó có các thị trường đáng chú ý như Malaysia. Indonesia, Thái Lan, Đài Loan (Trung Quốc), Ấn Độ, Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc.
Đây là mặt hàng có rủi ro cao bị Hoa Kỳ tiến hành điều tra PVTM nếu kim ngạch xuất khẩu sang Hoa Kỳ tiếp tục xu hướng tăng nhanh với tốc độ như thời gian vừa qua. Đồng thời, doanh nghiệp xuất khẩu của Việt Nam cần lưu ý tránh sử dụng nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất cáp thép dự ứng lực xuất khẩu sang Hoa Kỳ vì sẽ dễ trở thành đối tượng của việc điều tra chống lẩn tránh do Bộ Thương mại Hoa Kỳ tiến hành.
Máy giặt dân dụng cỡ lớn (Large residential washers). Các mã HS tham khảo: 8450.20. Hoa Kỳ đã áp dụng thuế chống bán phá giá đối với máy giặt dân dụng cỡ lớn nhập khẩu từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Mexico. Đồng thời, sau 5 năm, biện pháp tự vệ mà Hoa Kỳ áp dụng đối với nhập khẩu máy giặt dân dụng cỡ lớn đã hết hạn vào tháng 2 năm 2023.
Kim ngạch xuất khẩu sản phẩm này của Việt Nam sang Hoa Kỳ đang có xu hướng tăng do biện pháp tự vệ hết hạn áp dụng. Vì thế, đây là mặt hàng có rủi ro cao bị Hoa Kỳ tiến hành điều tra PVTM nếu kim ngạch xuất khẩu sang Hoa Kỳ tiếp tục xu hướng tăng nhanh với tốc độ như thời gian vừa qua.
Thép hình cán nóng (Hot rolled structural steel sections). Các mã HS tham khảo: 7216.31, 7216.32, 7216.33, 7216.40, 7216.50, 7228.70. Úc đã áp dụng thuế chống bán phá giá đối với sản phẩm thép hình cán nóng nhập khẩu từ Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan (Trung Quốc) và Thái Lan kể từ năm 2013. Trong giai đoạn 12 tháng từ tháng 7 năm 2022 đến tháng 6 năm 2023, kim ngạch xuất khẩu thép hình cán nóng của Việt Nam sang Úc đạt 9,7 triệu USD, tăng 23,5% so với giai đoạn trước. Kim ngạch của Việt Nam chiếm 9% trong tổng nhập khẩu sản phẩm cùng loại của Hoa Kỳ. Đây là mặt hàng có rủi ro bị Úc tiến hành điều tra PVTM nếu kim ngạch xuất khẩu sang Úc tiếp tục xu hướng tăng với tốc độ như thời gian vừa qua.
Dây và cáp nhôm (Aluminum wire and cable). Các mã HS tham khảo: 8544.49. Hoa Kỳ đã áp dụng thuế chống bán phá giá đối với sản phẩm dây và cáp nhôm nhập khẩu từ Trung Quốc kể từ năm 2019. Trong giai đoạn 12 tháng từ tháng 7 năm 2022 đến tháng 6 năm 2023, kim ngạch xuất khẩu dây và cáp nhôm của Việt Nam sang Hoa Kỳ đạt 96 triệu USD, tăng hơn gấp đôi so với giai đoạn trước. Kim ngạch của Việt Nam chiếm 8,5% trong tổng nhập khẩu sản phẩm cùng loại của Hoa Kỳ. Đây là mặt hàng có rủi ro bị Hoa Kỳ tiến hành điều tra PVTM hoặc điều tra chống lẩn tránh. Các doanh nghiệp xuất khẩu sang Hoa Kỳ cần lưu ý tránh sử dụng các nguyên liệu chính nhập khẩu từ Trung Quốc để sản xuất sản phẩm này.
Nhôm thanh định hình (Aluminum extrusions). Các mã HS tham khảo: 7604.10, 7604.21, 7604.29. Hoa Kỳ đã áp dụng thuế chống bán phá giá đối với các sản phẩm nhôm định hình nhập khẩu từ Trung Quốc kể từ năm 2011. Năm 2019, Hoa Kỳ cũng đã tiến hành điều tra lẩn tránh biện pháp PVTM đối với nhôm định hình nhập khẩu từ Việt Nam.
Tại cuộc điều tra năm 2019, Bộ Thương mại Hoa Kỳ (DOC) kết luận các sản phẩm nhôm định hình sản xuất tại Việt Nam từ nguyên liệu nhôm được đùn tại Trung Quốc là hành vi lẩn tránh biện pháp PVTM mà Hoa Kỳ đang áp dụng đối với sản phẩm cùng loại của Trung Quốc. Tuy nhiên, DOC cho phép các doanh nghiệp sản xuất xuất khẩu đủ điều kiện của Việt Nam được tự xác nhận không sử dụng nguyên liệu từ các nguồn trên để được loại trừ khỏi biện pháp chống lẩn tránh.
Mặt bích bằng thép không gỉ (Stainless steel flanges). Các mã HS tham khảo: 7307.21. Hoa Kỳ đã áp dụng thuế chống bán phá giá đối với sản phẩm mặt bích bằng thép không gỉ nhập khẩu từ Trung Quốc và Ấn Độ kể từ năm 2018.
Trong giai đoạn 12 tháng từ tháng 7/2022 đến tháng 6/2023, kim ngạch xuất khẩu mặt bích bằng thép không gỉ của Việt Nam sang Hoa Kỳ đạt 24,5 triệu USD, tăng 45,5% so với giai đoạn trước. Kim ngạch của Việt Nam chiếm 9,6% trong tổng nhập khẩu sản phẩm cùng loại của Hoa Kỳ. Đây là mặt hàng có rủi ro bị Hoa Kỳ tiến hành điều tra PVTM hoặc điều tra chống lẩn tránh. Các doanh nghiệp xuất khẩu sang Hoa Kỳ cần lưu ý tránh sử dụng các nguyên liệu chính nhập khẩu từ Trung Quốc và Ấn Độ để sản xuất sản phẩm này.
Ngoài các mặt hàng trên, các mặt hàng có nguy cơ bị điều tra áp dụng biện pháp PVTM, gian lận xuất xứ và chuyển tải bất hợp pháp còn bao gồm:
Gỗ dán từ nguyên liệu gỗ cứng (hardwood plywood); Tủ bếp và tủ nhà tắm (Wooden cabinets and vanities); Ghế sofa có khung gỗ (Seats with wooden frames, upholstered); Đá nhân tạo bằng thạch anh (Quartz surface products); Gạch men (ceramic tile); Xe đạp điện (Electric bicycles); Vỏ bình ga (Steel propane cylinders); Ghim đóng thùng (Carton-closing staples); Gỗ thanh và viền dải gỗ được tạo dáng liên tục (Wood mouldings, millwork products); Pin năng lượng mặt trời (Solar panels).